678 thủ thuật hay và khắc phục bằng Notepad (Phần 3)
Nguồn: @ NASS
Đăng ký: Viet Blogs
Nguồn tin
51. System File Checker
Trình tiện ích System File Checker được dùng để quét tất cã các tập tin được bảo vệ để kiểm tra
lại phiên bản của các tập tin này và được đặt vào thư mục Dllcache
Các tham số trong System File Checker gồm có :
/Scannow , /Scanonce , /Scanboot , /Cancel , /Quiet , /Enable , Purgecache , /Cachesize=n
52. Sử dụng Scheduled Task Wizard bị treo
Khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Task Wizard máy tính của bạn bị treo , bạn kiểm tra trong
Task Manager của mình , CPU báo 98-100%
Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Mở thư mục sau Documents and Settings\All
Users\Start Menu\Programs\
Nhấn chuột phải vào thư mục Administrative Tools và chọn Properties.
Chọn thẻ Security và chọn tiếp Advanced , chọn mục Inherit from parent the permission entries
that apply to child objects. Include these with entries explicitly defined here và chọn Apply
Tiếp theo bạn chọn mục kiểm Replace permission entries on all child objects with entries shown
here that apply to child objects và chọn Apply.
53. Machine Certificate cannot be installed
Mở Notepad và tạo file batch đặt tên cho tập tin này là SetMachineACLs.bat
Tập tin SetMachineACLs.bat như sau :
convert d: /FS:NTFS
rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application
Data\Microsoft\Crypto\RSA\MachineKeys"
regsvr32 rsaenh.dll
rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application
Data\Microsoft\Crypto\DSS\MachineKeys"
regsvr32 dssenh.dll
Lưu tập tin này lại trong thư mục C:\scripts . Mở tập tin Unattend.bat và thêm vào giá trị sau :
/copydir:i386\scripts
/cmd:c:\scripts\SetMachineACLs.bat
54. Không truy cập được đến các tài nguyên được chia sẽ trong mạng LAN
Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator hoặc nhóm Administrator
Vào Start – Run gõ cmd nhấn Enter , đến đây bạn sử dụng trình tiện ích System File Checker để
cứu lại các tập tin hệ thống của mình . Gõ sfc /scannow nhấn Enter .
Mở thư mục Windows\System32\Drivers bạn tìm tập tin mang tên là MUP.SYS đổi tên tập tin này
thành MUP.OLD. Sử dụng trình tiện ích SFC lại một lần nữa .
55. Vô hiệu chức năng Allow the computer to turn off this device to save power cho card
mạng
Mở Notepad bạn chép vào đoạn mã sau :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CEBFC1-
08002bE10318}\DeviceNumber]
"PnPCapabilities"=dword:00000038
Trong đó : DeviceNumber là số của card mạng
56. Khi bạn mở Windows Update thông báo lổi như sau xuất hiện Windows Update Web site is not available
Đầu tiên bạn tìm thư mục Program Files\Windowsupdate\V4
Nhấn chuột phải vào thư mục mang tên là Iuident.cab và chọn Copy và dán (Paste) tập tin này
vào thư mục Temp trong thư mục V4
57. Khi truy cập website Windows Update của Microsoft bạn sẽ nhận được thông báo lổi
Software Update Incomplete
The Windows Update.log file may contain the following error message:
Error IUCTL Downloading iuident.cab from http://windowsupdate.microsoft.com/v4/iuident.cab
(Error 0x80070003: The system cannot find the path specified.)
Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion
Ở phần bên phải bạn tìm khóa ProgramFilesDir và thiết lập cho nó giá trị C:\Program Files.
Tìm tiếp khóa ProgramFilesPath và thiết lập cho nó giá trị là %Program Files%
58. RUNDLL Error loading irprops.cpl
Khi bạn bắt đầu với hệ điều hành Windows XP của mình bạn sẽ nhận được thông báo lổi như
trên . Nguyên nhân có thể do các tập tin hệ thống của chức năng bị hư Bluetooth Authentication
Vào Control Panel chọn Add/Remove Programs. Trên thanh Install/Uninstall chọn Bluetooth
Authentication Agent và khi đó chọn Add/Remove. Khởi động lại máy tính .
Tiếp theo bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run
Ở phần bên phải bạn tìm khóa sau và xóa nó BluetoothAuthenticationAgent
Khởi động lại máy tính .
59. Lổi Hibernate
Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình hoặc bạn sử dụng chức năng Hibernate , hai thông báo
lổi như sau sẽ xuất hiện .
Microsoft Windows
The system has recovered from a serious error.
A log of this error has been created.
Please tell Microsoft about this problem.
We have created an error report that you can send to help us improve Microsoft Windows. We
will treat this report as confidential and anonymous.
To see what data this error report contains, click here.
BCCode : 000000A5 BCP1 : 00000011 BCP2 : 00000006
BCP3 : 00000000
BCP4 : 00000000 OSVer : 5_1_2600 SP : 0_0 Product : 256_1
Hoặc lổi màn hình xanh chết chóc , thông báo lổi xuất hiện như sau :
A problem has been detected and Windows has been shut down to prevent damage to your
computer...
Technical information:
*** STOP: 0x000000A5 (0x00000011, 0x00000006, 0x00000000, 0x00000000)
Bug Check Symbolic Name
Lổi này nguyên nhân do tập tin Hiberfil.sys của bạn bị mất hoặc bị hư .
Bạn khởi động lại máy tính , vào Recovery Console .
Bạn sử dụng lệnh sau : del hiberfil.sys nhấn Enter để xóa tập tin này và khởi động lại máy tính .
60. Lổi khi download hay upgrade từ Windows Upgrade
Thông báo lổi như sau :
Initialization error 0x8007007e
In the Windows Update.log file in the Windows directory, you may receive a message that is
similar to the following message: Error IUENGINE Determining machine configuration (Error
0x8007007E: The specified module could not be found.)
Vào Start – Run gõ cmd nhấn phím Enter . Bạn gõ tiếp SFC /scannow nhấn Enter
Tiếp theo bạn đăng ký tập tin sau : Vào Start – Run gõ regsvr32 /i Urlmon.dll nhấn Enter
Lặp lại bước trên đối với các tập tin như sau :
o regsvr32 /i Shdocvw.dll
o regsvr32 Msjava.dll
o regsvr32 Actxprxy.dll
o regsvr32 Oleaut32.dll
o regsvr32 /i Mshtml.dll
o regsvr32 /i Browseui.dll
o regsvr32 /i Shell32.dll
Nếu không hết bạn nên sửa chữa hoặc cài đặt lại trình duyệt Internet Explorer của bạn .
61. The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt
Khi bạn bắt đầu với hệ điều hành của mình , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện
Đầu tiên bạn khởi động lại máy tính vào Recovery Console bạn gõ như sau : chkdsk /r nhấn
Enter
Lưu ý một điều bạn nên biết khi sử dụng Recovery Console bạn phải đặt đĩa CD Windows XP
vào trong ổ đĩa CDROM . OK nhé . Sau này chúng ta sẽ sử dụng nó nhiều đấy .
cd system32
ren c_1252.nls c_1252.old
expand D:\i386\c_1252.nl_ c:\windows\system32
62. Winlogon.exe. Entry Point Not Found The procedure entry point AssocIsDangerous
could not be found in the dynamic link library SHLWAPI.DLL.
Khi bạn kết nối đến Windows Update bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên .
Sau đây là cách fix lổi của nó . Bạn vào Recovery Console bạn gõ như sau (lưu ý mổi dòng bạn
đều nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh)
cd \
cd windows\system32
ren winlogon.exe winlogon.old
ren msgina.dll msgina.old
ren shell32.dll shell32.old
ren shlwapi.dll shlwapi.old
cd..
cd servicepackfiles\i386
copy MSGINA.DLL c:\windows\system32
copy SHELL32.DLL c:\windows\system32
copy WINLOGON.EXE c:\windows\system32
copy SHLWAPI.DLL c:\windows\system32
Nếu cách làm ở trên vần không được bạn chuyển sang cách thứ hai . Gõ tiếp
expand D:\i386\MSGINA.DL_ C:\windows\system32
expand D:\i386\SHELL.DL_ C:\windows\system32
expand D:\i386\WINLOGON.EX_ C:\windows\system32
expand D:\i386\SHLWAPI.DL_ C:\windows\system32
cd\
cd windows\system32
ren *.dl_ *.dll
ren *.ex_ *.exe
63. Tạo kết nối mạng báo lổi Error 711: Cannot load Remote Access Service Connection
Manager.
Vào Start – Run gõ Services.msc nhấn Enter . Bạn tìm dịch vụ mang tên là Telephony , nhấn
chuột phải vào dịch vụ này và chọn Properties . Trên thanh General chọn Manual chọn Startup
Type và chọn Start để bắt đầu dịch vụ này .
Sau đó bạn thực hiện giống như trên đồi với dịch vụ Remote Access Connection Manager và
Remote Access Auto Connection Manager .
64. Khi đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như sau xuất hiện
DllRegisterServer in tên tập tin.dll failed.
Return code was: 0x80070005
Nếu bạn sử dụng Regsrv32 để đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Lổi này
không xuất hiện trên nền Windows NT và Windows 2000 .
Tuy nhiên nếu Windows XP/2003 của bạn bị lổi như trên . Bạn tiến hành đăng nhập vào máy tính
với tài khỏan Administrator và khi đó đăng ký lại tập tin DLL
65. Snap-in Failed to Initialize khi mở Microsoft Management Console
Khi bạn mở Microsoft Management Console thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện .
Snap-in failed to initialize.
Name: Group Policy
CLSID: {8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571-E3}
Hoặc
Snap-in failed to initialize.
Name: Resultant Set of Policy
CLSID:{6DC3804B-7212-458D-ADB0-9A07E2AE1FA2}
Hoặc
Snap-in failed to initialize.
Name: Software Installation (Computers)
CLSID:{942A8E4F-A261-11D1-A760-00C04FB9603F}
Hoặc
Snap-in failed to initialize.
Name: <unknown>
CLSID:{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571E3}
Nguyên nhân do bạn thiết lập giá trị của biến môi trường bị sai , để sửa chữa lổi này bạn làm
như sau :
Nhấn chuột phải vào My Computer và chọn Properties , chọn thanh Advanced chọn tiếp
Environment Variables . Trong System Variables bạn nhập vào đường dẩn như sau :
%SystemRoot%\system32;%SystemRoot%;%SystemRoot%\system32\WBEM nhấn OK
66. Mất biểu tượng kết nối Internet trong Network Connection
Khi máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối Internet , bạn thường tạo một kết nối mới tuy nhiên
bạn sẽ kết nối hoặc không kết nối với ISP của bạn bằng cách sử dụng trình tiện ích RAS
Phonebook .
Để kết nối Internet , bạn vào Start – Run gõ E:\Documents and Settings\All
Users\Application Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk
E : là ổ đĩa mà bạn cài đặt hệ điều hành . Nhấn chuột vào tập tin RASPHONE.PBK để
kết nối đến Internet .
Tiếp tục vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter .
Trong cửa sổ Command Prompt , bạn gõ 3 dòng sau để đăng ký các tập tin netshell.dll ,
netcfgx.dll , netman.dll (Lưu ý khi xuống hàng ở mổi dòng bạn đều nhấn phím Enter để
lệnh được thực thi) .
regsvr32 netshell.dll
regsvr32 netcfgx.dll
regsvr32 netman.dll
67. Mất biểu tượng kết nối mạng Trong Windows XP SP2
Khi bạn cập nhật phiên bản Microsoft Windows XP SP2 xong , bạn kết nối đến ISP (nhà cung
cấp dịch vụ Internet) nhưng không được , khi đó bạn vào Control Panel chọn Network
Connections để tìm lại các biểu tượng kết nối mạng nhưng khi bạn vào , bạn nhìn thấy còn “thê
thảm” hơn . Triệu chứng của “bệnh” này như sau :
- Máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối trong mạng LAN
- Mất biểu tượng Dial-up Connection chỉ còn lại biểu tượng New Connection Wizard .
Bạn liền chọn Advanced chọn tiếp Advanced Settings nhưng chĩ có Remote Access connections
là còn xuất hiện trong danh sách Connections .
- Cửa sổ Network Connections sẽ bị treo hoặc đóng ngay lập tức sau khi bạn chọn kết nối mạng .
Kiểm tra việc thiết lập card mạng
Nhấn chuột phải vào My Computer chọn Properties.
Chọn thẻ Hardware khi đó bạn chọn Device Manager . Chọn Network Adapters kiểm tra card
mạng có được hiển thị không .
Nhấn chuột phải vào card mạng của bạn , trên thanh General trong mục Device Status bạn kiểm
tra thông tin "This device is working properly" có xuất hiện hay không . Nếu có bạn chuyển sang
bước thứ hai .
Kiểm tra những dịch vụ cần thiết
Nhấn chuột phải vào My Computer và khi đó chọn Manage.
Chọn và mở Services and Applications , chọn tiếp Services.
Ở cửa sổ bên phải , bạn kiểm tra các dịch vụ sau đây đã được khởi động (Started) rồi chưa :
Remote Procedure Call (RPC)
Network Connections (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC)
Plug and Play
COM+ Event System (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC)
Remote Access Connection Manager (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ Telephony)
Telephony (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC)
Sau đó bạn kiểm tra việc thiết lập đăng nhập :
Nhấn chuột vào dịch vụ COM+ Event System .
Chọn thanh Log On . Dưới Log on as , kiểm tra Local System account có được chọn hay không .
Đây là thiết lập mặc định , nếu chức năng này không được bật , bạn chọn mục này . Chọn OK.
Kiểm tra việc thiết lập ảnh hưỡng của màn hình Desktop
Nhấn chuột vào dịch vụ Network Connection , chọn thanh Log On . Dưới Log on as , bạn kiểm tra
Local System account có được chọn rồi chưa , xác định lựa chọn Allow service to interact with
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
desktop có được bật hay không . Nếu như chức năng này chưa được chọn , bạn đánh dấu kiểm
vào nó . Nhấn nút OK .
Kiểm tra việc thiết lập dịch vụ mạng
Trong cửa sổ Control Panel , bạn chọn Add or Remove Programs , chọn Add/Remove Windows
Components .
Chọn Networking Services nhấn nút Details , kiểm tra xem Simple TCP/IP Services có được
chọn hay không , nếu không được bật bạn chọn nó . Nhấn OK .
Đặt đĩa cài đặt Windows XP /2003 vào , nhấn Next và chọn Finish để kết thúc .
Đăng ký lại các tập tin DLL (Dynamic Link Library : Thư viện liên kết động)
Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn nút OK .
Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào các lệnh dưới đây để đăng ký các tập tin sau
(lưu ý khi thực hiện một lệnh , bạn phải nhấn phím Enter để xuống dòng) .
Bạn tiến hành đăng ký lần lượt các tập tin DLL như netshell.dll , netcfgx.dll và netman.dll
regsvr32 netshell.dll (hai tập tin sau đó bạn đăng ký cũng tương tự)
Nếu bạn nhận được thông báo giống như sau thì xem như quá trình đăng ký lại tập tin .dll hòan
tất . Khởi động lại máy tính .
Vào tiếp Command Promt . Trong cửa sổ Command Promt , bạn gõ sfc /purgecache nhấn Enter .
Sau đó trình ứng dụng Windows File Checker được bắt đầu .
Kiểm tra khoá Registry
Bạn tiếp tục kiểm tra Regedit . Sau khi màn hình Registry Editor hiện ra , bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010C-0000-0000-C000-000000000046}
Kiểm tra xem hai khóa con NumMethods và ProxyStubClsid32 có tồn tại hay không .
Nếu hai khóa con này không tồn tại bạn nên tạo chúng .
Sử dụng tiện tích Dcomcnfg.exe để khởi động lại thiết lập Default Impersonation Level :
Vào Start - Run gỏ dcomcnfg và nhấn nút OK.
Trong Component Services chọn Computers , nhấn chuột phải vào MyComputer và chọn
Properties.
Chọn thanh Default Properties và khi đó chọn hộp kiểm Enable Distributed COM on this
computer .
Bạn chọn bất kì thiết lập khác với Anonymous ở trong mục Default Impersonation Level và khi đó
nhấn nút OK. Khởi động lại máy tính .
Thiết lập các chức năng khác :
Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter .
Trong cửa sổ Group Policy , bạn chọn User Configuration – Windows Settings chọn Internet
Explorer Maintenance , bạn chọn tiếp Connection - Connection Settings . Xóa hộp kiểm Delete
existing connection settings if present . Nhấn OK .
Tiếp theo bạn vào Command Prompt , gỏ winmgmt /clearadap nhấn Enter
Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Network
Nhấn chuột phải vào khóa Network , chọn Export lưu nó để đề phòng sự cố khi bạn thay đổi
Regedit . Nhấn chuột phải vào khóa Network lại một lần nữa , bạn xóa khóa Config đi , lưu ý bạn
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
không được xóa khóa Network . Khóa Config sẽ khôi phục khi bạn khởi động lại máy tính . Khởi
động lại máy tính .
68. Dấu X đỏ xuất hiện trong User Accounts
Khi bạn mở User Accounts trong Control Panel , dấu X đỏ sẽ xuất hiện ở phía bên trái (mục
Learn About) . Để sữa chữa lổi này bạn làm như sau : Mở Notepad , gỏ vào như sau :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\.ico]
@="icofile"
"Content Type"="image/x-icon"
Lưu tập tin này lại mang tên là icofix.reg
Sau khi đăng ký tập tin này xong .
Tiếp tục bạn vào Start – Run gỏ REGSVR32 /i MSHTML.DLL và nhấn phím Enter . Khởi động lại
máy tính .
69. Sửa chữa lổi Logo Error khi cài đặt DirectX
DirectX là một tập hợp các giao diện lập trình trên môi trường multimedia (hổ trợ video , audio ,
game , …) , bạn là một gamer bạn thường sử dụng DirectX để giúp bạn tăng hiệu suất khi chơi
game chẳng hạn bạn muốn vào các website sử dụng công nghệ Java thì đòi hỏi máy tính của
bạn phải có phần mềm Java Virtual Machine , DirectX cũng giống như vậy .
Để đạt hiệu suất cao nhất khi bạn chơi game đòi hỏi máy tính của bạn phải có chức năng này .
Tuy nhiên khi bạn cài Direct X bạn thường gặp lổi Logo Error và sẽ không cho phép bạn cài đặt
DirectX tiếp tục .
Bạn có thể sử dụng cách sau để sữa chữa lổi Logo Error khi bạn cài đặt DirectX
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed
Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015D}]
@="DirectX"
"ComponentID"="DirectXMini"
"IsInstalled"=dword:00000000
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed
Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015F}]
@="DirectDrawEx"
"ComponentID"="DirectDrawEx"
"IsInstalled"=dword:00000000
Lưu tập tin này lại và đặt tên là fixlogodirect.reg
70. Unable to Find Playable File trong Windows Media Player
Khi bạn mở Windows Media Player của bạn , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện .
Mở Registry Editor lên , bạn tìm đến khóa :
HKEY_CLASSES_ROOT\.wma ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType
(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó .
HKEY_CLASSES_ROOT\.mp3 ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType
(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó .
HKEY_CLASSES_ROOT\.wav ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType
(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó .
71. 0x800C0002 initialization error khi mở Windows Update
Khi bạn mở web Windows Update lổi như trên sẽ xuất hiện , sau đây sẽ là cách sửa chữa lổi này
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\WindowsUpdate\IUContr
ol
Bạn tìm khóa mang tên là Identserver và xóa khóa này . Thoát khỏi Registry Editor .
72. Phục hồi Themes
Themes trong Windows XP được đặt ở thư mục WINDOWS\Resources\Themes bạn có thể thêm
hay xóa Themes ở đây tuy nhiên vì một lí do nào đó bạn muốn phục hồi lại tình trạng trước đó
Themes của mình , bạn làm như sau :
Bạn mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào , lưu tập tin này lại mang tên là
restoretheme.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System]
"NoDispBackgroundPage"=dword:00000000
"NoDispScrSavPage"=dword:00000000
"NoColorChoice"=dword:00000000
"NoSizeChoice"=dword:00000000
"NoVisualStyleChoice"=dword:00000000
"SetVisualStyle"="C:\\Windows\\Resources\\Themes\\Luna.theme"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes]
"Type"=dword:00000020
"Start"=dword:00000002
"ErrorControl"=dword:00000001
"ImagePath"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,\
74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,73,\
00,76,00,63,00,68,00,6f,00,73,00,74,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,20,00,2d,00,\
6b,00,20,00,6e,00,65,00,74,00,73,00,76,00,63,00,73,00,00,00
"DisplayName"="Themes"
"Group"="UIGroup"
"ObjectName"="LocalSystem"
"FailureActions"=hex:80,51,01,00,00,00,00,00,00,00,00,00,03,00,00,00,04,00,19,\
00,01,00,00,00,60,ea,00,00,01,00,00,00,60,ea,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
"Description"="Provides user experience theme management."
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Parameters]
"ServiceDll"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,\
00,74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,\
73,00,68,00,73,00,76,00,63,00,73,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00,00
"ServiceMain"="ThemeServiceMain"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Security]
"Security"=hex:01,00,14,80,90,00,00,00,9c,00,00,00,14,00,00,00,30,00,00,00,02,\
00,1c,00,01,00,00,00,02,80,14,00,ff,01,0f,00,01,01,00,00,00,00,00,01,00,00,\
00,00,02,00,60,00,04,00,00,00,00,00,14,00,fd,01,02,00,01,01,00,00,00,00,00,\
05,12,00,00,00,00,00,18,00,ff,01,0f,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00,00,00,\
20,02,00,00,00,00,14,00,8d,01,02,00,01,01,00,00,00,00,00,05,0b,00,00,00,00,\
00,18,00,fd,01,02,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00,00,00,23,02,00,00,01,01,\
00,00,00,00,00,05,12,00,00,00,01,01,00,00,00,00,00,05,12,00,00,00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Enum]
"0"="Root\\LEGACY_THEMES\\0000"
"Count"=dword:00000001
"NextInstance"=dword:00000001
73. Không cho phép Windows lưu trữ các tập tin DLL trong bộ nhớ
Bạn thường cài đặt phần mềm trên máy tính của bạn tuy nhiên khi bạn xóa phần mềm nào đó rất
có thể các tập tin DLL (thư viện hình động) vẩn còn “chiếm chổ” trên máy tính của bạn . Khi bạn
sủ dụng máy tính một thời gian , bạn thấy tốc độ máy tính của bạn có thể chậm hơn lúc trước .
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn không cho phép lưu trữ các tập tin này trên máy tính vì việc lưu trử
các tập tin DLL này sẽ làm cho máy tính của bạn tốn rất nhiều bộ nhớ .
Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Explorer
Chọn Edit – New chọn DWORD Value đặt tên cho khóa này là AlwaysUnloadDll
Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify và thiết lập cho nó bằng 1 . Khởi động lại máy tính .
74. Sao lưu và phục hồi các thông tin kết nối của modem
Từ Windows 2000 trở lên , các thông tin về kết nối được lưu trong Remote Access PhoneBook
(Rasphone.pbk) và thường nằm tại thư mục : X:\Documents and Settings\All Users\Application
Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk X: là ổ đĩa chứa hệ điều hành Windows XP
Thư mục Application Data mặc định luôn có thuộc tính ẩn (hidden) nên bạn muốn xem được nó
thì phải làm như sau :
Chuyển tới thư mục All Users vào menu Tools - Folder Options chọn thẻ View đánh dấu chọn
mục Show hidden files and folders nhấn OK .
Chép tập tin Rasphone.pbk đến thư mục cần lưu . Để phục hồi bạn chỉ cần copy file này đến thư
mục trên và khởi động lại máy tính .
75. Tăng tốc cửa sổ tải cùng một lúc trong Internet Explorer
Theo mặc định Internet Explorer chỉ cho phép bạn tải 2 tập tin cùng một lúc , để tăng nhiều cửa
sổ tải cùng một lúc bạn làm như sau :
Mở Notepad bạn chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là speedwindows.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Internet Settings]
"MaxConnectionsPerServer"=dword:00000020
"MaxConnectionsPer1_0Server"=dword:00000020
20 : cho phép bạn tải 20 tập tin cùng một lúc .
Đăng ký: Viet Blogs
Nguồn tin
0 nhận xét:
Đăng nhận xét